2.Ứng dụng dữ liệu di động
Khai thác ứng dụng dữ liệu di động là một cách tiếp cận mới được áp dụng cho dữ liệu lớn. Những thông tin từ dữ liệu di động giúp chúng ta có thêm hiểu bản chất về các hiện tượng trong xã hội từ đó giúp chúng ta có nhiều lựa chọn hơn trong việc đưa ra quyết định kịp thời. Dữ liệu di động từ điện thoại gồm các loại dữ liệu như trong (Hình 2.1). Gồm 5 thành phần dữ liệu điện thoại di động[1]: Dữ liệu các cuộc gọi và tin nhắn; dữ liệu từ các ứng dụng trong điện thoại di động; dữ liệu vị trí điện thoại (GPS); dữ liệu từ các thiết bị cảm biến trong điện thoại; dữ liệu điện thoại sử dụng dịch vụ web.
Hình 2.1. Dữ liệu được tạo trong điện thoại di động
(Nguồn: https://www.researchgate.net/publication/269896423_An_Overview_on_Mobile_Data_Mining)
- Dữ liệu nhật ký cuộc gọi và tin nhắn: Là những dữ liệu về các cuộc gọi đi và đến của một thuê bao, dữ liệu nội dung cuộc gọi, dữ liệu thời gian bắt đầu và kết thúc cuộc gọi, dữ liệu vị trí cuộc gọi, dữ liệu cước phí cuộc gọi, v.v…
- Dữ liệu từ các ứng dụng (app): trong các điện thoại thông minh luôn có sẵn các ứng dụng cho người dùng. Khi chúng ta sử dụng các app đó sẽ sinh ra các dữ liệu được lưu trữ trên thiết bị di động và cũng được MNO lưu trữ.
- Dữ liệu cảm biến: ngày nay chiếc điện thoại ngoài chức năng nghe gọi, còn có thể có chức năng như thiết bị cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ sáng của không gian xung quanh điện thoại, cảm biến độ cao tại vị trí của điện thoại. Các dữ liệu đó cũng có thể dùng để theo dõi và giám sát hoạt động của thời thiết,v.v…
- Dữ liệu vị trí: Điện thoại di động ngày nay đều được các nhà sản xuất thiết kế chức năng tự động dò tìm vị trí toàn cầu (GPS). Do đó khi di chuyển thì điện thoại cũng sẽ tạo ra dữ liệu về vị trí. Dữ liệu này giúp chúng ta có thể xác định vị trí của thiết bị điện thoại và có thể giám sát các hoạt động di chuyển trên đường của các phương tiện giao thông vận tải.
- Dữ liệu sử dụng web: Là những dữ liệu được tạo ra khi chúng ta sử dụng thiết bị điện thoại di động truy cập dịch vụ web để tìm kiếm hoặc đọc thông tin. Những hoạt động đó được thiết bị điện thoại lưu trữ lại tạo thành dữ liệu sử dụng web. Các dữ liệu đó giúp chúng ta biết sở thích của chúng ta hay làm gì. Dữ liệu này giúp cho MNO, quản lý được các thuê bao sử dụng dữ liệu di động vào mục đích gì. Đặc biệt, Dữ liệu này có thể giúp cho các nhà điều tra tội phạm khai thác thông tin các đối tượng sử dụng các web đánh bạc nào và sử dụng dịch vụ chuyển tiền nào từ các thiết bị di động v.v.. Đối với, các đơn vị quản lý an ninh mạng thì có thể giám sát, vận hành hoạt động mạng internet được dễ dàng hơn, chặn được các web không lành mạnh,v.v..
Nhìn chung dữ liệu điện thoại di động đã được ứng dụng ở nhiều lĩnh vực. Dưới đây là bảng tổng hợp một số ứng dụng của dữ liệu di động trong một số lĩnh vực.
Bảng 2.1. Ứng dụng dữ liệu di động đối với một số lĩnh vực trong thực tế
Lĩnh vực
|
Tên ứng dụng/ nghiên cứu
|
Quốc gia
|
Nguồn
|
Lao động việc làm
|
Theo dõi cú sốc về việc làm từ dữ liệu di động.
|
Châu Âu
( 2015)
|
http://rsif.royalsocietypublishing.org/content/royinterface/12/107/20150185.full.pdf
|
Du lịch
|
Nghiên cứu sử dụng điện dữ liệu thoại di động, dữ liệu định vị cho thống kê du lịch.
|
Estonia
(2007)
|
http://ec.europa.eu/eurostat/documents/ 747990/6225717/MP-Consolidated-report.pdf
|
Nghiên cứu dữ liệu định vị di động trong thống kê du lịch và giám sát hoạt động du lịch ở Tartu, Estonia.
|
Estonia
(2007)
|
https://pdfs.semanticscholar.org/492b/53aa1c540ac9db823faefef3b1fef5f229b9.pdf
|
Nghiên cứu dữ liệu di động để phân tích sự phụ thuộc hành vi lựa chọn nơi du lịch của khách hàng ảnh hưởng bởi thời thiết ở Estonia.
|
Estonia
(2007)
|
https://www.semanticscholar.org/paper/ WEATHER DEPENDENCE-OFTOURIST'S-SPATIAL-BEHAVIOURJ%C3%A4rvAasa/f2d5966c48a4a 1db8f3a3f3828604737444371aa
|
Y tế
|
Sử dụng mạng dữ liệu di động để mô hình hóa dịch bệnh của con người.
|
Tây Ban Nha
(2014)
|
http://perso.uclouvain.be/adeline.decuyper/docs/journal.pcbi.1003716.pdf
|
Số liệu thống kê di cư có liên quan đến việc truyền bệnh sốt rét ở Senegal được sử dụng từ dữ liệu điện thoại di động.
|
Senegal
(2016)
|
http://www.geospatialhealth.net/index.php/gh/article/view/408/357
|
Dự án sử dụng dữ liệu di động cung cấp thông tin kịp thời để chống lại dịch Ebola tại Liberia, Guinea và Sierra.
|
Châu phi
(2014)
|
http://www.itu.int/net4/ITUD / CDS / dự án / display.asp? ProjectNo = 7RAF15087
|
Giao thông
vận tải
|
Giám sát giao thông đường bộ trong thời gian thực từ dữ liệu di động.
|
Châu Âu
(2015)
|
https://www.researchgate.net/publication/275273390_The_Cellular_Network_as_a_Sensor_From_Mobile_Phone_Data_to_RealTime_Road_Traffic_Monitoring
|
Sử dụng dữ liệu di động để hiểu biết về sự thay đổi giao thông trên các đường cao tốc liên tỉnh trong các ngày lễ.
|
Trung Quốc
(2016)
|
https://www.researchgate.net/publication/304620561_Understanding_Intercity_Freeway_Traffic_Variability_at_Holidays_Using_ Anonymous_Cell_Phone_Data
|
Nghiên cứu tiềm năng của dữ liệu di động trong Giao thông và quy hoạch đô thị của Colombo.
|
Sri Lanka
(2016)
|
https://www.researchgate.net/publication/269465996_Using_Mobile_Network_Big_Data_for_Informing_Transportation_and_ Urban_Planning_in_Colombo
|
Phát triển xã hội
|
Dữ liệu điện thoại di động để phát triển.
|
Liên hợp quốc
(2013)
|
http://www.unglobalpulse.org/sites/default/files/Mobile%20Data%20for%20 Development%20Primer_Oct2013.pdf
|
Dữ liệu di động - lợi ích xã hội.
|
Liên Hợp Quốc
(2015)
|
http://www.gsma.com/mobilefordevelopment/wp-content/uploads/2017/02/State-ofMobile-Data-for-Social-Good-Preview-Feb-2017.pdf
|
Dự đoán thực trạng nghèo đói và sự giàu có từ dữ liệu điện thoại di động.
|
Kiyonza
(2010)
|
http://www.uvm.edu/~cdanfort/csc-reading-group/blumenstock-science-2015.pdf
|
Truy cập dữ liệu di động vì lợi ích cộng đồng.
|
OECD
(2015)
|
http://www.oecd.org/std/Flowminder-OECD-2015-Dec.pdf
|
Dân số
|
Ước tính dân số của đô thị năng động bằng cách sử dụng nguồn dữ liệu điện thoại di động.
|
Nhật Bản
|
http://www.csis.u-tokyo.ac.jp/dp/115.pdf
|
Trực quan hoá dân số ban ngày của cơ quan thống kê Hà Lan
|
Hà Lan
(2011)
|
https://www.cbs.nl/en-gb/ourservices/innovation/project/how-many-peoplehere
|
Nghiên cứu tổng quan về các nguồn dữ liệu định vị di động và thách thức đối với thống kê.
|
Estonia
(2014)
|
https://unstats.un.org/unsd/trade/events/2014/ Beijing/Margus%20Tiru%20-%20Mobile%20 Positioning%20Data%20Paper.pdf
|
Sử dụng dữ liệu điện thoại di động để đo lường dân số đô thị.
|
Italy
(2014)
|
http://www.cisstat.com/BigData/CISBigData_06_Eng%20%20IT%20Mobile%20p hone%20data.pdf
|
Ước tính phân bố mật độ dân số từ dữ liệu điện thoại di động.
|
Châu Âu
(2015)
|
https://ec.europa.eu/eurostat/cros/system/files/ Final-%20jrc-AIT-MNO-studycompressed_1.pdf
|
Lập bản đồ dân số động từ dữ liệu điện thoại di động tại Bồ Đào Nha, Pháp
|
Châu Âu
(2015)
|
https://www.pnas.org/content/pnas/111/45/15 888.full.pdf
|
Di cư
|
Sử dụng dữ liệu điện thoại di động phân tích sự dịch chuyển theo mùa của quy mô dân số.
|
Liên Hợp Quốc
(2015)
|
https://www.unglobalpulse.org/document/analysing-seasonal-mobility-patterns-using-mobile-phone-data/
|
Đánh giá nhanh và gần sát thời gian thực về di cư dân số bằng dữ liệu điện thoại di động.
|
Nepal
(2015)
|
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4779046
|
Phân tích mô hình di chuyển ẩn và di cư ở các vùng khí hậu phức tạp.
|
Bangladesh (2016)
|
https://web.flowminder.org/publications/unveiling-hidden-migration-and-mobility-patterns-in-climate-stressed-regions-a-longitudinal-study-of-six-million-anonymous-mobile-phone-users-in-bangladesh
|
Suy luận di cư nội địa từ dữ liệu điện thoại di động, Rwanda, Đông phi.
|
Rwanda
(2014)
|
http://jblumenstock.com/files/papers/jblumenstock_itd2012_wp.pdf
|
(Nguồn https://unstats.un.org/bigdata/taskteams/mobilephone/MPD%20Handbook%2020191004.pdf)
Đặc biệt, số lượng dự án, nghiên cứu sử dụng nguồn dữ liệu điện thoại di động trong (Bảng 2.2) được thống kê bởi UNSC (Cơ quan Thống kê Liên Hợp Quốc) công bố là 18/181 dự án, cụ thể:
Bảng 2.2. Danh sách các dự án khai thác dữ liệu điện thoại di động đã được lưu trữ tại kho dữ liệu lớn của UNSC (19/5/2020)
S TT
|
Tên dự án
|
Cơ quan thực hiện/ Quốc gia
|
Công nghệ
Khai thác dữ liệu
|
Phương pháp khai thác dữ liệu
|
1
|
Sử dụng dữ liệu điện thoại di động trong thống kê di cư và thành thị
|
Ủy ban
Châu Âu (Eurostat)
|
- Công cụ trực quan hóa dữ liệu
- Cơ sở dữ liệu quan hệ[1]
- GIS
- Hadoop
|
- Trực quan hóa dữ liệu
- Phương pháp thống kê truyền thống
|
2
|
Sử dụng dữ liệu di động trong thống kê di cư
|
Thống kê
Ba Lan
|
- Công cụ trực quan hóa dữ liệu
- Cơ sở dữ liệu quan hệ
- GIS
|
- Trực quan hóa dữ liệu
- Phương pháp thống kê truyền thống
|
3
|
Thống kê dân số từ dữ liệu vị trí điện thoại di động
|
Thống kê
Hà Lan
|
- Công cụ trực quan hóa dữ liệu
- Hadoop
- R
|
- Trực quan hoá dữ liệu
- Phương pháp thống kê truyền thống
|
4
|
Sử dụng dữ liệu di động (CDR) cho dữ liệu di chuyển hàng ngày
|
Thống kê
Hàn Quốc
|
- Công cụ trực quan hóa dữ liệu
- GIS
- Hadoop
- SAS
- NoSQL
|
- Trực quan hóa dữ liệu
- Phương pháp thống kê truyền thống
|
5
|
Hợp nhất thống kê và thông tin không gian địa lý
|
Thống kê Slovenia
|
- Công cụ trực quan hóa dữ liệu
- Cơ sở dữ liệu quan hệ
- Hadoop
- SAS
|
- Trực quan hóa dữ liệu
- Phương pháp thống kê truyền thống
- Học máy
|
6
|
Dự án điều tra dân số năng động
|
Đại học Tokyo – Nhật Bản
(Banglades,
SriLanka,
Mozambic)
|
- Cơ sở dữ liệu quan hệ
- GIS
- Hadoop
- Điện toán đám mây
|
- Trực quan hóa dữ liệu
- Phương pháp thống kê truyền thống
- Học máy
|
7
|
Điều tra dân số theo đám đông
|
Đại học Washington
(Ý)
|
- Công cụ trực quan hóa dữ liệu
- GIS
- Hadoop
- Điện toán đám mây
- R, Python
|
- Trực quan hóa dữ liệu
- Phương pháp thống kê truyền thống
- Học máy
|
8
|
Nghiên cứu tính khả thi sử dụng dữ liệu di động trong thống kê du lịch và vận tải
|
Thống kê
Bỉ
|
Không có sẵn
|
Không có sẵn
|
9
|
Thử nghiệm sử dụng dữ liệu định vị di động trong thống kê du lịch
|
Thống kê Cộng hòa Séc
|
Không có sẵn
|
Không có sẵn
|
10
|
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu định vị di động trong thống kê du lịch
|
Ủy ban
Châu Âu (Eurostat)
|
Không có sẵn
|
Không có sẵn
|
11
|
Sử dụng dữ liệu chuyển vùng điện thoại di động để sản xuất số liệu thống kê du lịch
|
Thống kê Ireland
|
Không có sẵn
|
Không có sẵn
|
12
|
Thống kê vận tải từ dữ liệu điện thoại di động và dữ liệu camera
|
Thống kê Israel
|
Không có sẵn
|
Không có sẵn
|
13
|
Ước tính di cư dựa trên dữ liệu điện thoại di động
|
Viện Thống kê quốc gia Ý
|
Không có sẵn
|
Không có sẵn
|
14
|
Dữ liệu lớn để ước tính ma trận di động điểm đến
|
Viện Thống kê quốc gia Tây Ban Nha
|
Không có sẵn
|
Không có sẵn
|
15
|
Sử dụng dữ liệu điện thoại di động để xác định các mẫu đi lại
|
Văn phòng thống kê quốc gia Anh
|
Không có sẵn
|
Không có sẵn
|
16
|
Sử dụng dữ liệu điện thoại di động tính giá bình quân quốc gia, vùng và mã địa lý
|
World Bank
(Nigeri,Brazil, Indonesia)
|
Không có sẵn
|
Không có sẵn
|
17
|
Sử dụng dữ liệu điện thoại di động và dữ liệu tín dụng hàng không để ước tính an ninh lương thực
|
Liên Hợp Quốc
(UN)
|
Không có sẵn
|
Không có sẵn
|
18
|
Nghiên cứu phân tích giao dịch của khách hàng cho mục tiêu tiếp thị
|
Bang Columbia (Mỹ)
|
Không có sẵn
|
Không có sẵn
|
(Nguồn: https://unstats.un.org/bigdata/inventory/)
|
[1] Cơ sở dữ liệu quan hệ là một tập hợp các mục dữ liệu với các mối quan hệ được xác định trước giữa chúng
|
[2] Cơ sở dữ liệu quan hệ là một tập hợp các mục dữ liệu với các mối quan hệ được xác định trước giữa chúng
Phần 1 | Xem tiếp phần 3